Ngữ pháp N1 bài 25
122. ~とみるや: Vừa…thì liền Giải thích: Với hình thức [Aとみるや] thể hiện ý nghĩa [nếu đánh giá A thì liền B], hành đông sau khi đánh giá diễn ra nhanh chóng. […]
122. ~とみるや: Vừa…thì liền Giải thích: Với hình thức [Aとみるや] thể hiện ý nghĩa [nếu đánh giá A thì liền B], hành đông sau khi đánh giá diễn ra nhanh chóng. […]
137. ~にいわせれば: Theo ý kiến của Giải thích: Gắn với danh từ chỉ người, dùng để biểu hiện ý nghĩa “với ý kiến của người đó”. Ý kiến đó dùng để […]
142. ~こしたことはない: Không gì hơn Giải thích: Chỉ có chọn lựa ~ là nhất, không còn gì ưu tú / tốt hơn Phía trước thường là いいにこしたことはない: không có gì tốt […]
152. ~ねば/ねばならない: Phải làm Ví dụ: Chúng ta phải nỗ lực để thực hiện hòa bình 平和の実現のために努力せねばならない。 Chúng ta phải cùng nhau bắt ta vào việc giải quyết vấn đề. 一致協力して問題解決に当たらねばならない。 […]
167. ~むきがある: Có khuynh hướng Giải thích: Diễn tả khuynh hướng, thói quen, tính chất Ví dụ: Cô ta có xu hướng không dọn dẹp đồ trên bàn. 彼女は机を片付けない向きがある。 Anh ta có […]
6.~にあたる~: Tương ứng với, tức là, trùng với, trong, tại Giải thích: Dùng khi thể hiện một sự vật / sự việc tương ứng, giống với, trùng với hoặc tương […]
26. ~からなる(成る): Tạo thành từ, hình thành từ Giải thích: Quyển sách này gồm 4 chương この本は4つの章からなっている。 Quốc hội Nhật được tạo thành từ Thượng viện và Hạ viện 日本の議会は参議院と衆議院戸から成る Tôi đã […]
31.~ようなきがする~(~ような気がする): Có cảm giác là, dường như là….. Giải thích: Ví dụ: Tôi cảm thấy dường như là có chút gì đó không được như mong đợi ちょっと期待を裏切られたような気がする。 Tôi cảm thấy […]
41.~おもうように(~思うように):Như đã nghĩ… Giải thích: Thường sử dụng ở thể phủ định Ví dụ: Tiếng nhật của anh ấy chưa tiếng bộ như đã nghĩ 彼の日本語は思うように上達しません。 Bài thi đã không […]
56.~とうてい~: Hoàn toàn không thể, hoàn toàn không còn cách nào…. Giải thích: Dùng để diễn tả ý dù cho có lấy phương pháp như thế nào, dù cho suy nghĩ […]