Ngữ pháp N5 bài 1
1 . ~ は ~ : thì, là, ở ~ は~ [ thông tin truyền đạt] ~ N1 はN2 が Giải thích: Phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Trông […]
1 . ~ は ~ : thì, là, ở ~ は~ [ thông tin truyền đạt] ~ N1 はN2 が Giải thích: Phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Trông […]
17. ~がいます~:Có Giải thích: Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của người, động vật. Người, động vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong […]
116.~よりほかない~: Chẳng còn cách nào khác là… Giải thích: Không còn cách nào khác là phải…. Ví dụ: Không thể giao công việc này cho ai khác ngoài anh An アンさんよりほかにこの仕事を任せられる人がいない。 […]
4. ~てみる~: Thử làm ~ Giải thích: Mẫu câu này biểu thị ý muốn làm thử một điều gì đó Ví dụ: Tôi muốn ăn thử món ăn lạ đó một […]
8. ~ば~: Nếu ~ Giải thích: Chúng ta dùng thể điều kiện biểu thị điều kiện cần thiết để một sự việc nào đó xảy ra. Phần mệnh đề này được […]
12. ~でしょう~: Có lẽ ~ Giải thích: Dùng để diễn đạt sự suy xét, phán đoán của người nói căn cứ vào thông tin có được. Ở dạng nghi vấn, […]
20. ~てくれる: Làm cho ~, làm hộ (mình) ~ Gải thích: Diễn tả ai đó làm việc gì đó cho mình, hộ mình. Ví dụ: Anh Suzuki đã sửa xe […]
32. ~ながら~: Vừa…..vừa Giải thích: Diễn tả hai hành động cùng xảy ra một thời gian Ví dụ: Mẹ tôi vừa hát ngân nga vừa chuẩn bị bữa ăn chiều. […]
Bao nhiêu đối sách để làm tăng thêm dân số đã được thực thi như: tạo nhiều điều kiện dễ dàng cho việc sinh đẻ, nuôi dưỡng, trợ cấp ngày mỗi nhiều hơn v.v…. nhưng vẫn không mang lại nhiều kết quả vì cách suy nghĩ của giới trẻ ngày nay khác xa so với ngày trước: sinh đẻ làm gì cho mệt, hưởng thụ vẫn thích hơn.
Người giáo viên Việt Nam nhầm tưởng QUYỀN UY mà họ sẵn có chính là QUYỀN LỰC CỦA CÁ NHÂN mình. QUYỀN UY của người thầy được tiếp nhận mà ông nhắc đến chính là “sự cuốn hút bởi tính cách của người thầy khiến tự trong thâm tâm mình các em học sinh ngoan ngoãn lắng nghe.” Tuy nhiên, người giáo viên Việt Nam sử dụng QUYỀN LỰC CÁ NHÂN để bắt ép học sinh phải ngoan ngoãn nghe theo.