Ngữ pháp N1 bài 21

Đăng ngày 15/01/2015 bởi iSenpai

102.~て(は)かなわない: Không thể chịu đựng được
Giải thích:
Được giới hạn các từ ngữ thể hiện cảm tình, cảm giác, mong muốn.
Thể hiện ý nghĩa không thể chịu đựng được, ~ rất là. Và được sử dụng như là một ấn tượng không tốt. Khi gắn はvào thì câu văn thể hiện mức độ không thể chịu được trở nên mạnh mẽ hơn.
Ví dụ:
Buổi tối vì rất lạnh không thể chịu được nên không ngủ được
夕べは寒くてかなわなかったので、寝付かれなかったのだ。
Con chó nhà kế bên ồn ào như thế này thật không chịu được
隣のうちの犬がこううるさくてはかなわない。
Bị nói toàn là phàn nàn như thế này không thể chịu đựng nỗi.
こんな文句ばかり言われてはかないません。

103.~てはばからない: Liều lĩnh, bạo gan dám…
Giải thích:
Diễn tả hành động mặc dù phải e ngại, cảm thấy khó chịu nhưng bạo gan để làm gì đó.
Ví dụ:
Cố ấy là người bạo gan dám ra vẻ là người quyền lực.
彼女は権力者を気取ってはばかりからない人です。
Anh ấy bạo gan dám nói về bản thân mình
彼は自分は天才だといってはばからない。

104.~てまえ(~手前): Chính vì…
Giải thích:
Thể hiện ý nghĩa vì có lí do, khi suy nghĩ trên lập trường thì cần phải…và nếu không làm theo vế sau thì cảm thấy có vấn đề, xấu hổ.
Ví dụ:
Chính vì đã nói là biết nên tôi phải làm
知っていると言った手前、わたしがやらざるを得なくなった。
Chính vì còn trẻ nên phải châm trà cho mọi người là việc đương nhiên
自分が一番若い手前、皆のお茶を入れるのは当然だ。
Công việc này chính vì được giáo viên giới thiệu nên không thể nghĩ việc ngay được.
この仕事は先生に紹介してもらった手前、すぐにはやめることはできない。

105.~てみせる: Tuyệt đối phải, nhất định phải
Giải thích:
Sử dụng khi thể hiện sự quyết tâm, kiên quyết về một sự việc nào đó.
Ví dụ:
Tương lai tôi nhất định phải giàu có
将来必ずお金持ちになってみせる。
Anh ấy nói là trong năm nay sẽ đi nước ngoài vậy mà cuối tháng 12 rồi
彼、今年中に外国にいってみせるなんて言っていたけど、もう12月だよ。
Trận đấu này vì nhất định phải thắng nên hãy tới cổ vũ nhé
今度の試合には、必ず勝ってみせるから、応援に来て。

106.~でもしたら: Nếu…thì, nhỡ mà…thì
Giải thích:
Đưa ra giả định và kết quả sẽ là xấu nếu giả định đó xảy ra.
Ví dụ:
Để mặc như thế, nếu như bệnh trở nặng thì biết tính sao đây.
放っておいて、病気が悪くなりでもしたら、どうするんですか。
Một món tiền lớn như thế, nếu lỡ đánh rơi thì nguy mất, anh nên đem gửi vào ngân hàng.
そんな大金、落としでもしたら大変だから、銀行に入れた方がいいですよ。
Hồi nhỏ, nếu có lần nào lỡ làm đứa em gái khóc thì luôn luôn tôi bị ông anh cả quở trách.
子供のころ、妹を泣かしでもしたら、いつも一番上の兄に怒られた。

2 thoughts on “Ngữ pháp N1 bài 21

Trả lời