Ngữ pháp N1 bài 28

Đăng ngày 15/01/2015 bởi iSenpai

137.  ~にいわせれば: Theo ý kiến của
Giải thích:
Gắn với danh từ chỉ người, dùng để biểu hiện ý nghĩa “với ý kiến của người đó”. Ý kiến đó dùng để nói là một điều này đủ để tin tưởng, đảm bảo.
Ví dụ:
Theo ý kiến của anh ấy thì dường như loại từ điển này hoàn toàn không dùng được.
あの人に言わせれば、、こんな辞書は全く使いものにならないということらしい。
Không chừng anh thích nó đấy, nhưng theo ý tôi thì cái thứ tác phẩm như thế trông giống như trò chơi giết thời gian của một kẻ tay ngang.
あなたは気に入っているかもしれないが、私に言わせればそんな作品は素人のお遊びみたいなものだ。
Theo sự đánh giá của anh ấy thì hóa thạch khủng long vừa tìm thấy lần này là một phát hiện quan trọng, không chừng sẽ làm thay đổi lịch sử tiến hóa.
彼に言わせると、今度見つかった恐竜の化石は、進化の歴史を変えるかもしれないような重要なものなんだろう打。

138.  ~にかぎったことではない(~に限ったことではない): Không chỉ
Giải thích:
Dùng để nhấn mạnh nhiều hơn mẫu câu 「に限らない」về cơ bản thì giống với cách sử dụng của mẫu câu này. Diễn tả ý nghĩa toàn bộ không phải như thế nhưng cũng có những ngoại lệ.
Ví dụ:
Người kia, không phải chỉ đi trễ vào ngày hôm nay mà thôi đâu.
あの人が遅刻するのは今日に限ったことではない。
Không chỉ có sinh viên này là viết báo cáo không tốt.
レポートのできが悪いのはこの学生に限ったことではない。
Vật giá ở Nhật cao, không phải chỉ ở các mặt hàng thực phẩm.
日本の物価の高さはなにも食料品にかぎったことではな。

139.  ~にかこつけて: Lấy cớ là
Giải thích:
Dùng để nhận xét rằng đó không phải là nguyên nhân, nhưng (anh ta) đã viện cớ đó (một cách vô lý) để có hành động khác.
Ví dụ:
Lấy cớ bệnh hoạn để khỏi làm việc, cứ nhàn nhã ở nhà
病気にかこつけて仕事もせずにぶらぶらしている。
Lấy danh nghĩa chiêu đãi, để đến nhậu thả cửa các loại rượu thượng hạng.
せったいにかこつけて上等な酒を思いっきり飲んできた。
Chú ý:
Trước にかこつけて là danh từ, vì thế tính từ いphải chuyển thành danh từ

140.  ~にかたくない: Đơn giản có thể
Giải thích:
Rất dễ để ~ / đơn giản có thể
Dùng trong văn viết, đặc biệt phía trước hay xuất hiện 想像(する)hoặc 理解(する)(dễ tưởng tượng, dễ hiểu)
Ví dụ:
Nếu tình trạng lạm phát cứ tiếp tục như thế này, thì sự bất an xã hội sẽ gia tăng, và nền tảng của chính quyền sẽ trở nên nguy hiểm. Chẳng khó gì tưởng tượng ra điều này.
このままインフレが続くと社会不安が増大し、政権の基盤が危うくなることは想像にかたくない。
Tại sao hắn lại có những hành động như thế. Nếu nghe kỹ sự tình trước và sau vụ việc, là hiểu ngay thôi.
なぜ彼があのような行動に走ったのか、事件の前後の事情をよく聞いてみれば理解にかたくない。

141.  ~かまけて: Bị cuốn vào, mãi mê
Giải thích:
Chú tâm tới một việc (phụ) mà lơ là / quên đi công việc chính.
Ví dụ:
Bị cuốn hút vào công việc, nên tôi không chơi đùa chút nào với con cái
仕事にかまけてちっとも子供の相手をしてやらない。
Bị cuốn hút vào việc vui chơi, nó không học hành gì cả
遊びにかまけて勉強しようともしない。
Nếu chỉ chăm chú vào việc chỉnh lí tư liệu, thì công việc sẽ không tiến triển được.
資料の整理にばかりかまけていては、仕事は前へ進まない。

One thought on “Ngữ pháp N1 bài 28

Trả lời