Ngữ pháp N1 bài 31

Đăng ngày 15/01/2015 bởi iSenpai

152.  ~ねば/ねばならない: Phải làm
Ví dụ:
Chúng ta phải nỗ lực để thực hiện hòa bình
平和の実現のために努力せねばならない。
Chúng ta phải cùng nhau bắt ta vào việc giải quyết vấn đề.
一致協力して問題解決に当たらねばならない。
Chú ý:
Giống với mẫu câu 「~なければならない」

153.  ~のみならず: Hơn nữa, và còn thêm
Giải thích:
Dùng để diễn tả ý nghĩa khi nhận được vấn đề được trình bày trước đó, không phải chỉ như thế thôi mà….gợi ý thêm ngoài ra cũng còn có chuyện tương tự xảy ra.
Ví dụ:
Không chỉ thanh niên, mà người già và trẻ con cũng thích.
若い人のみならず老人や子供たちにも人気がある。
Do chiến tranh, không chỉ nhà cửa bị thiêu hủy, mà cả gia đình cũng thất lạc
戦火で家を焼かれたのみならず、家族も失った。
Cô ấy không chỉ thông mình, mà còn có nhan sắc đẹp.
彼女は聡明であるのみならず容姿端麗でもある。

154.  ~はいわずもがなだ: Không nên nói
Giải thích:
Được dùng với biểu hiện thông thường với nghĩa không nên nói hoặc không nói cũng sẽ biết.
Không nên nói những chuyện không cần thiết
無用なことは言わずもがなだ。
Vì bực mình nên lỡ nói ra những chuyện không nên nói.
あんまり腹が立ったので、つい言わずもがなことを言ってしまった。
Con nít thì không nên nói mà người lớn cũng vậy nhưng hình như mọi người đang say xưa với trò chơi mới.
子供言わずもがな、大人までもこの新しいゲームに夢中になっているそうだ。

155.  ~ばこそ: Chính vì
Giải thích:
Đây là cách nói hơi cổ dung để nhấn mạnh lý do với ý nghĩa vì lý do đó nên không còn cách nào khác
Thường ở cuối câu có xuất hiện cụm từ のだ
Ví dụ:
Chính vì là một nhà giáo xuất sắc nên ông ấy mới được học sinh kính trọng như thế.
すぐれた教師であればこそ、学生からあれほど慕われるのです。
Chính vì tin bạn nên tôi mới nhờ.
あなたを信頼していればこそ、お願いするのですよ。
Chính vì yêu quý gia đình, nên tôi mới không sợ phải hi sinh cả bản thân mình.
家族を愛すればこそ、自分が犠牲になることなどはおそれない。

156. ~はさておき: Tạm thời không nghĩ đến
Giải thích:
Tạm thời không nghĩ đến, gạt vấn đề sang một bên
Diễn tả chuyện quan trọng nên làm trước hết, tạm thời gác những chuyện khác qua một bên.
Ví dụ:
Tạm thời không nghĩ đến chuyện đi du học, việc quan trọng nhất bây giờ là hồi phục sức khỏe cho cậu ấy.
留学の問題はさておき、今の彼には健康を取り戻すことが第一だ。
Tạm thời không nhắc đến chuyện trách nhiệm thuộc về ai, việc nên làm bây giờ là tìm ra cách giải quyết.
責任が誰にあるのかはさておき、今は今後の対策を考えるべきだ。

One thought on “Ngữ pháp N1 bài 31

Trả lời