Ngữ pháp N1 bài 33

Đăng ngày 15/01/2015 bởi iSenpai

162.  ~べからず: Không thể, không được
Giải thích:
Một hành vi hay một tình trạng chắc chắn không thể xảy ra, hoặc không được phép xảy ra.
Ví dụ:
Không được vẽ bậy
落書きするべからず。
Không được dẫm lên cỏ
芝生に入るべからず。
Không được cho chó đái bậy
犬に小便させるべからず。
Chú ý:
không phải điều có thể sử dụng cho tất cả các động từ, mà chỉ sử dụng trong một số trường hợp nhất định「許すべからざる行為」(hành vi không thể tha thứ)「欠くべからさる人物](nhân vật không thể thiếu)

163.  ~べく: Làm để
Giải thích:
Có ý nghĩa 「をするために」(để có thể làm được)
Ví dụ:
Tôi sẽ cố gắng giải quyết nhanh
速やかに解決すべく努力いたします。
Tôi muốn anh xử lý cho thích hợp
しかるべく処置されたい。
Tôi đã lên thủ đô để học đại học
大学に進むべく上京した。
Chú ý:
Cách nói trang trọng sử dụng trong văn viết
Động từ 「する」có hai hình thức「するべく」「すべく」

164: ~べくもない: Làm sao có thể, không thể
Giải thích:
Có nghĩa là 「~することは、とてもできない」(việc…là không thể làm được)
Ví dụ:
Không thể hi vọng vô địch được
優勝は望むべくもない。
Anh ấy đang ở nước ngoài xa xôi như thế, làm sao biết được việc mẹ mất đột ngột.
突然の母の死を、遠く海外にいた彼は知るべくもなかった。
Chú ý:
Là cách nói trang trọng, có tính văn cổ, ngày nay không được sử dụng nhiều lắm

165. ~まじき: Không được phép
Giải thích:
Dùng sau một danh từ chỉ nghề nghiệp hay cương vị, để biểu thị ý nghĩa “Đã vào ở cương vị ấy, hoặc đã làm nghề ấy, thì không được phép…”. Theo sau là một danh từ chỉ sự việc, hành vi, phát ngôn, thái độ.
Dùng để phê phán một người nào đó đã có việc làm, một hành vi, một thái độ không thích hợp với tư cách, cương vị hoặc lập trường của mình.
Ví dụ:
Nhận tặng phẩm, tiền bạc của các nhà sản xuất là việc mà một công chức không được phép làm.
業者から金品を受け取るなど公務員にあるまじきことだ。
“Thai nhi chưa phải là người”. Đây là phát ngôn không thể chấp nhận được của giới chức tôn giáo.
「胎児は人間じゃない」などとは、聖職者にあるまじき発言である。
Chú ý:
Lối nói trang trọng dùng trong văn viết

166.~までもない: Không cần
Giải thích:
Chưa tới mức phải, không cần phải
Ví dụ:
Dù nói là chuyển nhà nhưng vì đồ đạc không nhiều nên không cần tới phụ đâu.
引っ越しといっても荷物をあまり多くないから手伝いに行くまでもないだろう。
Thủ đô của Việt Nam thì không cần phải nói tới, là Hà Nội
ベトナムの首都はいうまでもなく、ハノイです。

2 thoughts on “Ngữ pháp N1 bài 33

Trả lời