Ngữ pháp N1 bài 34

Đăng ngày 15/01/2015 bởi iSenpai

167. ~むきがある: Có khuynh hướng
Giải thích:
Diễn tả khuynh hướng, thói quen, tính chất
Ví dụ:
Cô ta có xu hướng không dọn dẹp đồ trên bàn.
彼女は机を片付けない向きがある。
Anh ta có thói quen lẫn tránh việc rắc rối.
彼はどうも面倒なことから逃げようとすれむきがある。

168. ~もさることながら: Đã đành, không những, mà cả
Giải thích:
Diễn tả ý “A thì hẳn nhiên rồi, không chỉ thế B”. Thường sử dụng cho những việc được đánh giá tốt.
Chú ý:
Anh ấy là một người không có điểm nào đáng chê trách: thành tích học tập ở trường Đại học đã hẳn, lại có nhiều tài năng trong thể thao, và có hiếu với cha mẹ.
彼は、大学の成績もさることながら、スポーツ万能で親孝行という申し分のない息子だ。
Cái áo đầm này kiểu đã đẹp, màu sắc lại càng tuyệt vời hơn.
このドレスは、デザインもさることながら、色使いがすばらしい。
Nhà hàng đó đồ ăn đã ngon, mà vẻ đẹp từ bên trong nhìn ra, cũng thật là ấn tượng.
あのレストランは、料理もさることながら、眺めの良さが最も印象的だった。

169. ~もそこそこに: Làm….vội
Giải thích:
Diễn tả việc làm qua loa, đại khái vì không đủ thời gian.
Ví dụ:
Tôi trang điểm qua loa rồi đến công ty.
化粧もそこそこに、会社に行った。
Cô ấy làm việc vội vàng rồi háo hức rời khỏi công ty.
彼女は仕事もそこそこに、いそいそ会社を出た。
An uống vội cốc cà phê yêu thích của mình rồi vội đứng dậy ra về.
アンさんは好きなコーヒーを飲むもそこそこに立ち去った。

170. ~もどうぜんだ(~も同然だ): Gần như là
Giải thích:
Nghĩa là dù sự thật không phải, nhưng trạng thái gần như thế. Mang tính diễn cảm, chủ quan.
Ví dụ:
Tôi đã được nuôi cho khôn lớn cẩn thận y như là con gái ruột
実の娘同然に大切に育ててくれた。
Cuộc sống khốn khổ này y như là nô lệ vậy.
このみじめなくらしは奴隷同然だ。
Người yêu đã chia tay nên xem như cứ chết rồi vậy.
私には別れた恋人は死んだも同然だ。

171. ~もなにも: Và mọi thứ
Giải thích:
Biểu thị một sự việc và những thứ đồng loại với nó
Dùng để phủ nhận mạnh hoặc nhấn mạnh rằng còn hơn cả điều đối phương nghĩ
Ví dụ:
A: Này anh Takada, anh đã hứa nhất định sẽ làm phải không?
高田さん、あなた必ずやるって約束してくれたじゃないですか。
B: Hứa đâu mà hứa, tôi nhớ đâu có nói chuyện đó.
約束するもなにも、私はそんなことを言った覚えもないですよ。
A: Lúc bị thương chắc đau lắm hả?
怪我をした時は痛かったでしょう。
B: Còn đau hơn cả đau, lúc đó trong nháy mắt tôi cứ ngỡ mình bị chết thôi
痛いも何も、一瞬死ぬんじゃないか思ったくらいだ。

Trả lời