So sánh giữa các nhà cung cấp SIM điện thoại ở Nhật

Đăng ngày 08/12/2015 bởi iSenpai

Nếu bạn gặp khó khăn vì những khoản thu phí hàng tháng cũng như những khoản phụ thu phức tạp khác của các “ông lớn” trong ngành viễn thông Nhật Bản như NTT Docomo, Softbank, hay AU, bạn có thể cân nhắc về việc sử dụng “SIM-free”, biến chiếc điện thoại bị khoá của bạn thành 1 thiết bị thu phát cầm tay đồng bộ với một chiếc SIM MVNO (Mobile Virtual Network Operator – Mạng di động ảo) từ một trong số những nhà cung cấp dịch vụ này đang mọc lên đầy rẫy tại Nhật như nấm sau mưa.

Giới thiệu về MVNO

Với những người còn mù mờ, MVNO, hay tạm dịch là Mạng di động ảo, đơn giản là sử dụng sóng có sẵn của các “ông lớn”. Nó gần như đồng nghĩa với việc bạn sử dụng mạng LTE tốc độ cao của NTT Docomo. Nhưng nhìn chung thì giá thành của nó rẻ hơn rất nhiều so với 3 ông lớn kể trên, nên nếu muốn tiết kiệm bạn nên thay đổi ngay bây giờ. Vấn đề còn lại là có rất nhiều những lời mời gọi khác nhau nên thật là khó chọn. BIC SIM, Biglobe, DMM Mobile, II JMIO, Mineo, Plala, Rakuten Mobile, So-net, Tikimo Sim, U-Mobile, và UQMobile là một vài cái tên tiêu biểu, ngoài ra còn có rất nhiều hãng khác nữa.

Hai loại SIM cơ bản

Mặc dù có rất nhiều kích cỡ SIM khác nhau (hãy chắc chắn rằng bạn biết rõ SIM dùng cho điện thoại của bạn là nano, micro, hay SIM bình thường trước khi đặt hàng), việc sử dụng SIM có thể chia ra làm 2 mảng: chỉ truyền dữ liệu (data), hoặc truyền cả dữ liệu và âm thanh (data+voice). Nếu bạn chọn [chỉ truyền dữ liệu], điều đó không có nghĩa là bạn không thể nhắn tin SMS – mọi nhà cung cấp đều có lựa chọn này để bạn chọn. Tuy nhiên nếu bạn không chọn phần truyền âm thanh, bạn sẽ không thể gọi hay nhận những cuộc gọi thông thường.

Nếu bạn lười lướt qua hết các trang chủ cũng như các tờ rơi hướng dẫn, ở đây đã có 1 bản so sánh tương đối dành cho các loại SIM dữ liệu và dữ liệu+âm thanh. Giá thành được đưa ra ở đây đã được cộng thêm tiền thuế để tiện hơn cho tính toán của các bạn.

SIM Dữ liệu

Hiển nhiên rằng các nhà cung cấp này có những mức giá hơi tương đồng. Tất cả đều có phí khởi điểm (starting fee, mỗi nhà mạng lại có tên gọi riêng cho khoản phí này) là 3,260¥ (Big SIM rẻ hơn vài yên). Và những nhà mạng này cũng không có thời hạn hợp đồng cũng như phí phá hợp đồng. Lưu ý rằng với một vài ứng dụng đi kèm của SMS, bạn sẽ phải trả thêm khoản tiền hàng tháng nữa (từ 162¥ trở lên) cộng thêm 3¥ đối với mỗi tin nhắn nội địa bạn gửi đi.

Về dung lượng của dữ liệu, mức 1 GB xin phép được lược bỏ, vì mức này là quá khó để bạn có thể làm bất cứ cái gì. Còn nếu bạn vẫn muốn thử với mức này, nhà mạng rẻ nhất là DMM (475¥), sau đó là U-Mobile (842¥) và Mineo (864¥).

Provider 3GB 5GB 7GB 10GB+ Monthly SMS Fee Link
Bic SIM
972 yen 1,641 yen 2,765 yen 151.2 yen Thông tin giá
Biglobe 972 yen 1,566 yen 2,916 yen 130 yen Thông tin giá
dmmmobile_small 918 yen 1,307 yen 2,009 yen 2,365 yen 162 yen Thông tin giá
IIJmio 972 yen 1,642 yen 2,765 yen 151 yen Thông tin giá
Mineo 972 yen 1,707 yen Free Thông tin giá
Plala 972 yen1 2,036 yen2 2,980 yen3 162 yen Thông tin giá
Tikimo SIM 972 yen 1,642 yen 2,150 yen 152 yen Thông tin giá
U-mobile 1,599 yen 2,679 yen 162 yen Thông tin giá
UQmobile 1,059 yen 2,139 yen Free Thông tin giá
Rakuten Mobile
972 yen 1566 yen 2,441 yen 130 yen Thông tin giá

Ghi chú:
Bic Camera – có bao gồm cả phí thành viên Wii2 300
Mineo – được lựa chọn Docomo hoặc AU SIM
Plala
1) 110MB/ ngày với tốc độ 150 Mbs
2) 7GB
3) Không giới hạn dung lượng nhưng giới hạn tốc độ 3 Mbs
Tikimo SIM – tối thiểu 3 tháng với phí hủy hợp đồng là 2000¥
U-Mobile – gói cước tốt nhất là LTE không giới hạn
UQMobile – Gói cước 2,139¥ nhưng tốc độ 500 Kbs (chậm)
Rakuten Mobile – Dung lượng còn thừa của tháng trước được cộng sang tháng sau.

SIM Dữ liệu+Âm thanh

Loại SIM này khác với SIM chỉ truyền Dữ liệu, đó là nó có qui định về thời hạn sử dụng tối thiểu và phí hủy hợp đồng. Giống với SIM Dữ liệu, loại SIM này cũng có phí khởi điểm là 3,240¥. Công thức tính phí cuộc gọi cũng như SMS là như nhau, 42¥/phút đối với cuộc gọi thoại và 3¥/ 1 tin nhắn nội địa. Nhận tin nhắn (cả nội địa và quốc tế) là miễn phí.

Provider 3GB 5GB 7GB 10GB+ Thời hạn hợp đồng tối thiểu Phí cắt hợp đồng Link
Bic SIM 1,728 yen 2,398 yen 3,521 yen 12 tháng Số tháng còn lại x 1,080 Thông tin giá
biglobe_small 1,728 yen 2,322 yen1 3,672 yen2 12 tháng 8,640 yen Thông tin giá
dmmmobile_small 1,620 yen 2,128 yen 2,765 yen 3,186 yen 12 tháng 9,720 yen Thông tin giá
IIJmio 1,728 yen 2,398 yen 3,521 yen 12 tháng Số tháng còn lại x 1,080 yen Thông tin giá
Mineo 1510 yen 2190 yen Không có Không có Thông tin giá
Plala 1,728 yen 2,792 yen 3,736 yen 6 tháng 8,000 yen Thông tin giá
So-net 1,985 yen 4,515 yen 12 tháng 8,720 Thông tin giá
Tikimo SIM 1,728 yen 2,398 yen 2,906 12 tháng Số tháng còn lại x 1,080 yen Thông tin giá
U-mobile 1,707 yen 2,139 yen 3,129 yen1 6 tháng 6,480/9,720 yen2 Thông tin giá
UQmobile 1,815 yen 2,895 yen 12 tháng 10,260 yen Thông tin giá
Rakuten Mobile 1,728 yen 2,322 yen 3,197 yen 12 tháng 10,584 yen Thông tin giá

Ghi chú
Bic Camera – có bao gồm cả phí thành viên Wii2 300
Biglobe – 1) 6GB, 2) 12GB.
Mineo – được lựa chọn Docomo hoặc AU SIM, gói 1 GB bị hạn chế tốc độ, được kèm hộp thư thoại (voicemail) miễn phí.
U-Mobile – gói cước tốt nhất là LTE không giới hạn

Tổng kết

Như bạn thấy, có rất nhiều chương trình với rất nhiều gói cước. Một vài điểm nên chú ý là về giới hạn dung lượng sử dụng mỗi ngày, phương thức thanh toán (tất cả đều chấp nhận trả qua thẻ tín dụng (credit), một vài nhà cung cấp chấp nhận cả thẻ ghi nợ (debit) lập trong Nhật Bản) và giới hạn tuổi (một vài nơi chỉ chấp nhận cho kí hợp đồng với người 20 tuổi trở lên, một số khác thì ok hết miễn là bạn có thẻ tín dụng).

Nếu bạn tìm mua thiết bị thu phát giá rẻ, trang web tốt nhất là kakaku.com để so sánh giá cả, hoặc kể cả nếu bạn muốn dùng một thiết bị mua từ nước ngoài, hãy thử tìm trên Expansys.

Nguồn Tokyocheapo.
Dịch: Mai Phương Tú

8 thoughts on “So sánh giữa các nhà cung cấp SIM điện thoại ở Nhật

Trả lời