Ẩm thực Nhật Bản vốn nổi tiếng trên thế giới về sự tinh tế và thanh tao. Các món ăn đến từ Nhật bản thường không sử dụng quá nhiều gia vị nhưng số lượng gia vị ở Nhật lại khá nhiều. Sự phong phú về gia vị cũng gây không ít khó khăn cho việc nấu ăn của người nước ngoài. Vì thế tiếp theo iSenpai xin giới thiệu tên các loại gia vị nổi bật, thường được dùng trong các món ăn của Nhật. Chỉ nhìn hình thì các bạn có thể đoán tên của các gia vị trên không nhỉ?
Xem thêm: [Nhìn hình đoán nghĩa] Từ vựng: Các vật dụng trong nhà bếp
*Các chữ Kanji có dấu (*) là các chữ Kanji ít dùng, người ta thường dùng chữ Kana thay thế
**Nếu có vật dụng gì bạn muốn biết tên nhưng chưa có trong danh sách này, hãy cho iSenpai biết thông qua comment bên dưới nhé!
- 調味料(ちょうみりょう)
- 塩(しお)
- 砂糖(さとう)
- 醤油(しょうゆ)
- たれ
- 出汁(だし)
- ソース
- オイスターソース
- カツソース
- チリソース
- ケチャップ
- マヨネーズ
- マスタード
- 辛子(からし)
- 唐辛子(とうがらし)
- 一味(いちみ)=一味唐辛子(いちみとうがらし)
- 七味(しちみ)=七味唐辛子(しちみとうがらし)
- 葫*(にんにく)
- 胡椒*(こしょう)
- 生姜(しょうが)
- 山葵*(わさび)
- ラー油(ラーゆ)
- 油(あぶら)
- (お)酢(す)
- レモン
- すだち
- ゆず
- みりん
- ごま油
- キャノラーオイル
- オリーブオイル
- 料理酒(りょうりしゅ)
- ココナッツオイル
Nếu còn có gia vị gì ở Nhật mà chưa xuất hiện trong bài viết, bạn hãy comment bên dưới để iSenpai bổ sung nhé!
BTXX, Chisami Okuhara