Ngữ pháp N4 bài 8
28. ~なさい~: Hãy làm …. đi Giải thích: Diễn tả một đề nghị, một yêu cầu Đây là mẫu câu thể hiện hình thức mệnh lệnh. Mẫu câu này thường […]
28. ~なさい~: Hãy làm …. đi Giải thích: Diễn tả một đề nghị, một yêu cầu Đây là mẫu câu thể hiện hình thức mệnh lệnh. Mẫu câu này thường […]
32. ~ながら~: Vừa…..vừa Giải thích: Diễn tả hai hành động cùng xảy ra một thời gian Ví dụ: Mẹ tôi vừa hát ngân nga vừa chuẩn bị bữa ăn chiều. […]
36. ~ずに: không làm gì ~ Giải thích: Mẫu câu này là mẫu câu rút ngắn của thể「~ないで」 diễn tả chuyện không làm việc gì đó nhưng mang trạng thái tiếc […]
40. ~やすい: Dễ ~ Giải thích: Dùng để biểu thị việc làm một việc gì đó là dễ. Dùng để biểu thị tính chất của chủ thể (người hoặc vật) […]
44. ~く/ にする~: Làm gì đó một cách ~ Giải thích: Biểu thị ai đó đã làm biến đổi một đối tượng nào đó Ví dụ: Anh làm em vui […]
56. ~ために~: Để ~, cho ~, vì ~ Giải thích: Mẫu câu này dùng để biểu thị mục đích Ví dụ: Làm việc từ sáng đến tối để mua nhà […]
56. ~ために~: Để ~, cho ~, vì ~ Giải thích: Mẫu câu này dùng để biểu thị mục đích Ví dụ: Làm việc từ sáng đến tối để mua nhà […]
56. ~ために~: Để ~, cho ~, vì ~ Giải thích: Mẫu câu này dùng để biểu thị mục đích Ví dụ: Làm việc từ sáng đến tối để mua nhà […]
60. ~すぎる~: Quá ~ Giải thích: Biểu hiện sự vượt quá giới hạn cho phép của một hành vi hoặc một trạng thái. Chính vì thế, thông thường mẫu câu […]
Khác với một ai đó đã từng nói, hãy cứ yêu anh ấy đi đã, rồi bạn sẽ hiểu rõ anh ấy hơn, nắm được anh ấy và rồi anh […]