Ngữ pháp N4 bài 11

Đăng ngày 13/01/2015 bởi iSenpai

40. ~やすい: Dễ ~

Giải thích:

Dùng để biểu thị việc làm một việc gì đó là dễ.

Dùng để biểu thị tính chất của chủ thể (người hoặc vật) là dễ thay đổi, hoặc biểu thị một việc gì đó dễ xảy ra.

Ví dụ:

Cây bút này rất dễ viết

このペンはとても書きやすい。

Vì「シ」 và「ツ」 trong chữ Katakana dễ nhầm, nên hãy cẩn thận

かたかなの「シ」と「ツ」は間違えやすいので気をつけてください。

Đồ chơi đó dễ vỡ, nguy hiểm đó.

そのおもちゃは壊れやすくて危ない。

Nghe nói vì có thể tạng dễ mập, nên anh ấy đang cố gắn để không ăn nhiều quá.

彼は太りやすい体質なので、食べ過ぎないようにしているそうだ。

Thành phố đó có vật giá rẻ, con người cũng tử tế, nên là một nơi dễ sống

その町は物価も安く、人も親切で住みやすいところです


41. ~にくい~:Khó ~

Giải thích:

  Dùng để biểu thị việc làm một việc gì đó là khó

  Dùng để biểu thị tính chất của chủ thể (người hoặc vật) là khó thay đổi, hoặc biểu thị một việc gì đó khó xảy ra.

Ví dụ:

Chữ kanji rất khó viết

漢字は書きにくいです。

Đó là một nội dung hơi khó nói trước đám đông

人前ではちょっと話しにくい内容なのです。

Đồ ăn của nhà hàng này có vị hơi khó ăn

Chú ý:

「にくい」Chia cách giống tính từ đuôi「い」

Cây bút này khó sử dụng, nên tôi không dùng

このペンはとても使いにくくて使わない。


42. ~てある: Có làm gì đó ~

 Giải thích:

Mẫu câu này thể hiện trạng thái của chủ thể N, thường được dùng khi ai đó trong quá khứ đã tác động lên chủ thể N, thông qua việc thực hiện hành động Vて, kết quả của hành động đó vẫn đang lưu giữ ở hiện tại.

Ví dụ:

Trên bàn có cuốn sách

机の上に本が置いてあるです。

Trên bảng có viết chữ “Goobye” bằng tiếng Anh

黒板に英語”Goobye” と書いてあった。

Khi tôi thức dậy thì bữa sáng đã chuẩn bị sẵn rồi

起きてみると、もう朝食が作って会った

Cửa sổ mở sẵn là để cho thoáng khí

窓が開けてあるのは空気を入れ替えるためだ。

Trong tủ lạnh có trái cây

冷蔵庫に果物が入れてある。

 Chú ý:

ü  Vて là tha động từ

ü  Vてあるchỉ là mẫu câu miêu tả trạng thái của sự vật là như thế, người nói chỉ đang miêu tả trạng thái.

ü  Không dùng Vてある để miêu tả trạng thái của những chủ thể to, khó di chuyển như tòa nhà…


43. ~あいだに~(間に):Trong khi, trong lúc, trong khoảng ~

Giải thích:

Diễn tả khoảng thời gian diễn ra một trạng thái hay hành động kéo dài

Đứng sau từ này sẽ là câu diễn đạt hành động hay sự việc được tiến hành vào một thời điểm nào đó trong khoảng thời gian trên.

Ví dụ:

Trong khi tôi đi vắng thì bạn tôi tới thăm

留守の間に友達が訪問しました。

Hãy gị điện thoại cho tôi một lần trong khoảng từ 9 đến 10h

9時から10時までの間に一度電話を下さい

Tôi quyết định ra khỏi nhà trong khi mọi người trong gia đình còn ngủ

家族がみんな寝ている間に家を出ることにした。

Tôi muốn đi du lịch với bạn trong khi còn độc thân

独身の間に友達と一緒に旅行した。

Trong giờ học tôi đã 3 lần đặt câu hỏi.

授業の間に3回質問をした。

One thought on “Ngữ pháp N4 bài 11

Trả lời