Ngữ pháp N2 bài 13
61.~あまり: Vì….bất thường nên Giải thích: Ví dụ: Đau đầu vì nhiều bài tập quá あまりの宿題の多さに頭が痛くなった。 Mẹ tôi vì quá đau buồn nên đã ngã bệnh 母は悲しみのあまり、病の床に就いてしまった。 Vấn đề này quá […]
61.~あまり: Vì….bất thường nên Giải thích: Ví dụ: Đau đầu vì nhiều bài tập quá あまりの宿題の多さに頭が痛くなった。 Mẹ tôi vì quá đau buồn nên đã ngã bệnh 母は悲しみのあまり、病の床に就いてしまった。 Vấn đề này quá […]
66.~うえで(~上で): Sau khi…thì Giải thích: Diễn tả tình trạng đầu tiên làm gì tiếp theo sẽ có kết quả đó Ví dụ: Vậy thì sau khi thảo luận với người phụ […]
71.~がち: thường… Giải thích: ~がちだ: Thường, có xu hướng ~がちの: Nhiều Ví dụ: Khi tuyết rơi, xe buýt thường tới trễ 雪が降ると、バスは遅れがちだ。 Bữa ăn của người sống một mình thường ít tiền 一人暮らしの食事はお金が少しがちだ […]
76.~から~にかけて~: Từ khoảng…đến Giải thích: Ví dụ: Có vẻ như từ đêm nay cho tới sáng mai, cơn bão sẽ đổ bộ lên đất liền 台風は今晩から明日のあさにかけて上陸するもようです。 Tôi định xin nghỉ suốt […]
81.~からみて(~から見て): Nhìn từ, xét theo Giải thích: Ví dụ: Căn cứ trên thái độ đó thì dường như cô ấy hoàn toàn không có ý định thoái lui あの態度から見て、彼女は引き下がる気は全くないようだ Căn cứ […]
86. ~くせに~: Mặc dù, lại còn, ngay cả Giải thích: Diễn tả tâm trạng khinh miệt, quở trách Ví dụ: Trong bụng là thích mà ngoài mặt khăng khăng là ghét […]
91.~ことから~: Vì… Giải thích: Với mậu câu [AことからB] thì A sẽ thể hiện lý do, nguyên nhân, căn cứ để nói B Ví dụ: Vì ở quê không có trường đại […]
96.~ざるをえない(~ざるを得ない): Đành phải, buộc phải, chỉ còn cách phải Giải thích: Dùng để diễn tả không thích, không muốn làm điều gì đó nhưng có lý do nên phải làm Diễn […]
101.~どころではない: Không phải lúc để.., không thể… Giải thích: Diễn tả có lý do quan trọng hơn lúc này nên không thể Ví dụ: Suốt 1 tháng nay liên tục không […]
106. ~にこたえる~: Đáp ứng, đáp lại Giải thích: Diễn tả đáp lại lòng mong mỏi, lời đề nghị của / về…. Ví dụ: Anh ta đã trình diễn hoàn hảo đáp […]